Trong tiếng Anh, đuôi “-ed” được dùng cho động từ ở thì quá khứ đơn, quá khứ phân từ và tính từ. Tuy nhiên, đuôi “ed” có 3 cách phát âm khác nhau: /t/, /d/ và /ɪd/.
Hãy cùng ghi nhớ thật dễ dàng qua mẹo thần chú sau nhé! 👇
Đọc là /t/ (âm vô thanh) khi âm cuối của từ gốc là âm vô thanh:
/k/, /f/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/
📌 Ví dụ:
asked /æskt/
kissed /kɪst/
watched /wɒtʃt/
laughed /læft/
Đọc là /ɪd/ khi âm cuối của từ gốc là /t/ hoặc /d/.
📌 Ví dụ:
wanted /ˈwɒntɪd/
needed /ˈniːdɪd/
decided /dɪˈsaɪdɪd/
Với tất cả các âm còn lại (các âm hữu thanh), đuôi “ed” sẽ được đọc là /d/.
📌 Ví dụ:
played /pleɪd/
cleaned /kliːnd/
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/
opened /ˈoʊpənd/
“Chữ T – chữ D thì đọc là /ɪd/,
Vô thanh thì đọc /t/, còn lại đọc /d/!”
💡 Chỉ cần thuộc câu thần chú này, bạn sẽ phát âm đúng đuôi “ed” trong mọi trường hợp!
| Âm cuối của từ gốc | Cách đọc “ed” | Ví dụ |
|---|---|---|
| /t/ hoặc /d/ | /ɪd/ | wanted /ˈwɒntɪd/, needed /ˈniːdɪd/ |
| Âm vô thanh: /k/, /f/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /θ/ | /t/ | asked /æskt/, laughed /læft/ |
| Các âm còn lại (âm hữu thanh) | /d/ | played /pleɪd/, cleaned /kliːnd/ |

Luyện ngay 500+ bài tập "ED" từ cơ bản đến nâng cao, có giải thích đáp án chi tiết giúp bạn làm chủ phần quy tắc phát âm "ED" tại website luyentienganh.vn